##plugins.themes.huaf_theme.article.main##

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu là xác định phương pháp xếp mô và đốt áo mô đối với trồng nấm rơm ngoài trời. Thí nghiệm được bố trí khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 05 lần lặp lại, mỗi lặp lại là 01 dòng dài 1,5 m. Các nghiệm thức (NT) gồm: NT1: Gối - Đốt áo mô, NT2: Cuộn - Đốt áo mô, NT3: Khuôn ngửa - Đốt áo mô, NT4: Khuôn úp - Đốt áo mô, NT5: Gối - Không đốt áo mô, NT6: Cuộn - Không đốt áo mô, NT7: Khuôn ngửa - Không đốt áo mô, NT8: Khuôn úp - Không đốt áo mô. Kết quả cho thấy nhiệt độ mô nấm ở giai đoạn ủ tơ và hình thành quả thể đều phù hợp với sinh trưởng và phát triển của nấm rơm. Chiều dài, chiều rộng của 30 quả thể xuất hiện đầu tiên và khối lượng trung bình/quả thể không bị ảnh hưởng bởi phương pháp xếp mô kết hợp đốt áo mô, hoặc không đốt áo mô. Xếp mô theo phương pháp cuộn và khuôn ngửa kết hợp đốt áo mô có thời gian xuất hiện quả thể sớm hơn so với các nghiệm thức tương ứng nhưng không đốt áo mô trong khi các phương pháp xếp mô kết hợp đốt rơm có thời gian kết thúc thu hoạch chậm hơn, ngoại trừ phương pháp xếp mô theo khuôn ngửa kết hợp đốt áo mô. Tổng khối lượng quả thể và số lượng quả thể/1,5 m mô của phương pháp xếp mô cuộn kết hợp đốt áo mô (2,82 kg và 339,8 quả thể) cao hơn tương ứng so với chỉ xếp mô cuộn (2,50 kg và 307,0 quả thể).


ABSTRACT


The objective of this study was to determine the proper bed design (BD) and burning of dry rice straw cover (BDRSC) to improve of rice straw mushroom (RSM) yield. A completely randomized block (CRB) experiment was carried out based on incubated rice straw bed under outdoor condition with 8 treatments and 5 replications, each replication as a row length of 1.5 m. The treatments included (1) Packing of rice straw (RS) - BDRSC, (2) Rolling of RS - BDRSC (3) Upward wood frame (UWF) containing RS - BDRSC, (4) Downward wood frame (DWF) containing RS- BDRSC, (5) Packing of RS– without BDRSC, (6) Rolling of RS - without BDRSC, (7) UWF - without BDRSC and (8) DWF - without BDRSC. The results showed that the temperature of bed met the demand of the growth and development of RSM. The length and width of the first 30 mushroom fruiting bodies (MFB) and mean weight per a MFB have not affected by bed types either BDRSC or without BDRSC. The BD as rolling of RS and UWF with BDRSC early produced MFB as compared to each corresponding treatment while BD with BDRSC expanded the harvest period, the exception for BD with UWF in combination with BDRSC. Total number of MFB and mean weight per 1.5 meter of rolling of RS incorporation of BDRSC (2.82 kg and 339.8 MFB) were higher than only rolling of RS (2.50 kg and 307.0 MFB), respectively.

##plugins.themes.huaf_theme.article.details##

Cách trích dẫn
Lê Vĩnh Thúc, Nguyễn Hồng Huế, & Nguyễn Quốc Khương. (2020). HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP XẾP MÔ VÀ ĐỐT ÁO MÔ ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT NẤM RƠM (Volvariella volvacea) TRỒNG NGOÀI TRỜI: EFFECTIVENESS OF MOLDING RICE STRAW BED TYPES AND BURNING OF DRY RICE STRAW COVER ON THE GROWTH AND YIELD OF RICE STRAW MUSHROOM (Volvariella volvacea) IN OUTDOOR CONDITION. Tạp Chí Khoa học Và công nghệ nông nghiệp Trường Đại học Nông Lâm Huế, 4(3), 2120–2128. https://doi.org/10.46826/huaf-jasat.v4n3y2020.373
Chuyên mục
Bài báo